Khuyến cáo dành cho bác sĩ: Tuân thủ các nguyên tắc kê đơn
- Ưu tiên dùng dạng uống cho bệnh nhân hạ kali máu mức độ nhẹ đến trung bình.
- Ưu tiên kê đơn dạng túi đã được pha loãng trước.
- Luôn ghi rõ trên đơn thuốc:
+ Liều dùng: số g KCl cần truyền cho người lớn và số mmol/kg mỗi ngày đối với trẻ em: 1 g KCl = 13,4 mmol kali.
+ Tổng thể tích dung môi (NaCl 0,9% hoặc glucose 5%).
+ Truyền tĩnh mạch.
+ Tốc độ truyền: truyền tĩnh mạch chậm không vượt quá 1 g KCl/giờ.
+ Đặc biệt chú ý áp dụng khuyến cáo phù hợp cho các bệnh nhân cần hạn chế dịch, bệnh nhi và bệnh nhân trong hồi sức tích cực.
+ Kiểm tra tổng lượng KCl và tương tác với các thuốc làm tăng kali máu.
Khuyến cáo dành cho điều dưỡng: Thuốc cần được pha loãng, truyền chậm
- Đọc kỹ thông tin trên nhãn thuốc.
- Không nên bị gián đoạn khi pha chế thuốc và nên kiểm tra lại chế phẩm nếu có thể.
- Luôn pha loãng dung dịch ưu trương (nồng độ tối đa 4 g/L KCl hay 53,6 mmol/L kali với người lớn) hoặc sử dụng một túi pha loãng trước.
- Ghi trên nhãn liều lượng và tổng thể tích.
- Truyền tĩnh mạch chậm có kiểm soát tốc độ (không vượt quá 1 g KCl/giờ hay 13,4 mmol kali/giờ với người lớn).
- Giám sát các thông số lâm sàng và cận lâm sàng khi truyền.
- Không tiêm tĩnh mạch trực tiếp và không bao giờ sử dụng thuốc theo đường tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
Khuyến cáo dành cho dược sĩ: Lưu trữ thuốc phù hợp
- Ưu tiên việc cung cấp dung dịch được pha loãng trước.
- Hạn chế tối đa việc lưu trữ các dung dịch KCl ưu trương tại khoa lâm sàng và thiết kế kế hoạch cung ứng phù hợp khi khẩn cấp.
- Gắn nhãn cảnh báo ở nơi lưu trữ và đặt ở khu vực riêng với các dung dịch điện giải khác.
Lượng KCl |
Lượng K+ |
V tối thiểu sau khi đã pha loãng bằng NaCl 0.9% hoặc G5% |
Thời gian truyền |
1 g |
13.4 mmol |
250 mL |
1 h |
2 g |
26.8 mmol |
500 mL |
2 h |
3 g |
40.2 mmol |
1.000 mL |
3 h |
4 g |
53.6 mmol |
1.000 mL |
4 h |
Nguồn: Trung tâm DI & ADR Quốc gia
DS. Phan Thị Diệu Hiền, TS.DS. Võ Thị Hà