I. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
Giới thiệu: Tổng quát về quá trình hình thành và phát triển:
* Khoa Sinh hóa được thành lập năm 2003.
* Từ năm 2003 đến năm 2009
- Trưởng khoa: TS.BS Hoàng Thị Thu Hương.
- Phó Trưởng khoa: ThS. Đỗ Thanh Sữu.
- Các BS và KTV kiêm nhiệm: ThS.BS. Nguyễn Thị Diệu Thanh, BSCK1. Hoàng Cao Thắng, ThS. BS. Nguyễn Thị Băng Sương, ThS.BS. Phù Thị Hoa, BS. Nguyễn Minh Quang (2006), CN. Phạm Thăng Long (2005), CN Nguyễn Thị Hồng Thùy (2007), CN. Nguyễn Thị Kim Dung, CN. Trần Thị Tiểu Bạch Liên, CN. Trần Thị Ngọc Anh, CN. Võ Thị Thanh Kiểm, Hộ lý Nguyễn Thị Vân.
* Từ năm 2009 đến hết năm 2014
§ Trưởng khoa: PGS.TS Hoàng Thị Thu Hương.
§ Phó Trưởng khoa: ThS. BSCK2. Nguyễn Thị Diệu Thanh.
§ Các BS và KTV: ThS. Đỗ Thanh Sữu (1999-2013), BSCK1. Hoàng Cao Thắng, TS. BS. Nguyễn Thị Băng Sương (1999-2011), TS. BS. Phù Thị Hoa, ThS.BS. Nguyễn Minh Quang, ThS.BS. Dương Thị Bích Thuận (2010), ThS.BS. Phan Thị Minh Tâm (2011), BS. Lê Thị Ánh Ngọc (2014), ThS. Phạm Thăng Long, ThS. Nguyễn Thị Hồng Thùy, CN. Nguyễn Thị Kim Dung (1999-2012), CN. Trần Thị Tiểu Bạch Liên (1999-2013), CN. Trần Thị Ngọc Anh, CN. Võ Thị Thanh Kiểm, CN. Trần Thị Trung Thu (2010), CN. Bạch Thị Ngọc Đào (2011), CN. Đặng Ngọc Phước (2012), CN. Nguyễn Thị Dung (2014), Hộ lý Nguyễn Thị Vân.
* Từ năm 2015 đến nay
§ Trưởng khoa: TS. BS. Phù Thị Hoa.
§ Phó khoa : TS. BS. Dương Thị Bích Thuận.
§ Cố vấn chuyên môn: PGS.TS. Hoàng Thị Thu Hương.
§ Các BS và KTV: BSCK1. Hoàng Cao Thắng, ThS.BS. Nguyễn Minh Quang, ThS.BS. Phan Thị Minh Tâm, BS. Lê Thị Ánh Ngọc , ThS. Phạm Thăng Long, ThS. Nguyễn Thị Hồng Thùy, CN. Trần Thị Trung Thu, CN. Bạch Thị Ngọc Đào, CN. Đặng Ngọc Phước, CN. Nguyễn Thị Dung, CN. Đặng Thị Băng Châu (2015), Hộ lý Nguyễn Thị Vân.
II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHOA
§ Trưởng khoa: TS. BS. Phù Thị Hoa.
§ Phó Trưởng khoa: TS. BS. Dương Thị Bích Thuận.
§ Kỹ thuật viên trưởng: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thùy.
§ Các thành viên tham gia:
o Cố vấn chuyên môn: PGS.TS Hoàng Thị Thu Hương.
o Các bác sĩ và kỹ thuật viên:
· BSCK1. Hoàng Cao Thắng
· ThS.BS. Nguyễn Minh Quang
· ThS.BS. Phan Thị Minh Tâm
· BS. Lê Thị Ánh Ngọc
· ThS. Phạm Thăng Long
· CN. Trần Thị Trung Thu
· CN. Bạch Thị Ngọc Đào
· CN. Đặng Ngọc Phước
· CN. Nguyễn Thị Dung
· CN. Đặng Thị Băng Châu
· Hộ lý Nguyễn Thị Vân.
III. CƠ SỞ HẠ TẦNG:
Khoa Hóa Sinh có các phòng chức năng sau:
- Phòng XN Chuyên sâu.
- Phòng chuẩn bị bệnh phẩm: ly tâm, hút mẫu, ủ mẫu, pha chế hóa chất, bảo quản hóa chất.
- Và một số phòng chức năng khác tất cả đều trang bị hệ thống điều hòa.
IV. TRANG THIẾT BỊ:
- Máy XN Sinh hóa tự động: AU 480.
- Máy XN Sinh hóa bán tự động.
- Máy xét nghiệm khí máu và điện giải.
- Máy xét nghiệm nước tiểu.
- Máy điện di.
- Máy ly tâm lạnh, máy ly tâm thường.
- Máy ủ nhiệt khô.
- Cân thường, cân điện tử.
- Máy rửa dụng cụ bằng siêu âm
- Sony CCD camera 16 bit
V. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHOA:
1. Chức năng:
Khoa Hóa Sinh thuộc Đơn vị Xét nghiệm Trung tâm- Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế có chức năng tham gia thực hiện các xét nghiệm sinh hóa-miễn dịch nhằm phục vụ công tác khám chữa bệnh, giảng dạy cho sinh viên cũng như nghiên cứu khoa học, đào tạo.
2. Nhiệm vụ:
Ø Tổ chức triển khai và thực hiện các xét nghiệm Hóa sinh- Miễn dịch phục vụ công tác khám và chữa bệnh ở các Khoa lâm sàng, Phòng khám đa khoa, Phòng cấp cứu đa khoa, Phòng cấp cứu hồi sức, đặc biệt khoa Nội trong việc chẩn đoán, điều trị, theo dõi, tiên lượng bệnh. Các xét nghiệm đã được đưa vào sử dụng:
a) Xét nghiệm máu:
XÉT NGHIỆM HÓA SINH
STT |
Tên XN |
STT |
Tên XN |
STT |
Tên XN |
STT |
Tên XN |
1 |
Amylase |
12 |
Phospho |
23 |
Mg huyết thanh |
34 |
CRP (HS) |
2 |
Triglycerides |
13 |
LDH |
24 |
Bicarbonat |
35 |
Lipase |
3 |
Albumin |
14 |
Protein TP |
25 |
Lactat |
36 |
HbA1C |
4 |
ALP |
15 |
Creatinin |
26 |
RF |
37 |
Kẽm huyết thanh |
5 |
ALT/GPT |
16 |
CK |
27 |
ASLO/ASO |
38 |
Prealbumin |
6 |
AST/GOT |
17 |
Ure |
28 |
G6DP |
39 |
Haptoglobin |
7 |
Bilirubin TT |
18 |
Canxi TP |
29 |
CRP |
40 |
Điện giải đồ |
8 |
Bilirubin TP |
19 |
LDH-cholesterol |
30 |
Ferritin |
41 |
Fructosamin |
9 |
Cholesterol |
20 |
Sắt huyết thanh |
31 |
Transferrin |
42 |
ADA |
10 |
GGT |
21 |
Acid Uric |
32 |
CK-MB |
43 |
|
11 |
Glucose |
22 |
HDL-cholesterol |
33 |
Protein NT/DNT |
44 |
|
b) Nước tiểu:
Điện giải niệu (Na, K, Cl)
Đo hoạt độ Amylase
Định lượng Acid uric
Định lượng Cortisol
Định lượng Creatinin
Định lượng Glucose
Định lượng Protein
Định lượng Ure
Tổng phân tích nước tiểu 10 thông số
c) Dịch não tủy:
Định lượng Glucose
Định lượng Protein
d) Dịch chọc dò:
Định lượng Glucose
Định lượng Protein
Phản ứng Rilvata
Ø Tổ chức thực hiện công tác dự trù, sử dụng và bảo quản hóa chất, vật dụng tiêu hao, máy móc, thiết bị y tế.
Ø Tổ chức đào tạo cho các đối tượng sinh viên y khoa, học viên đại học, sau đại học và các đối tượng khác.
Ø Phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học.
Ø Nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ nhằm tăng cường hiệu quả công việc và chất lượng khám-chữa bệnh.
Ø Quản lý nhân lực, trang thiết bị, an toàn lao động theo quy định của Bệnh viện.
Ø Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Nhà trường, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.
VI. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
- Cùng với đơn vị xét nghiệm Trung tâm thực hiện được số lượng lớn các xét nghiệm Sinh hóa- Miễn dịch, đáp ứng nhu cầu khám và chữa bệnh của bệnh nhân. Số lượng xét nghiệm tăng dần qua các năm. Quy trình nội kiểm, ngoại kiểm được tiến hành định kỳ và thường xuyên nhằm đảm bảo kết quả có độ chính xác cao.
- Phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học, giúp các học viên thực hiện đề tài cao học, chuyên khoa II, tiến sĩ, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường, cấp Cơ sở ĐH Huế, cấp Bộ, cấp Tỉnh, cấp Nhà nước...
Đáp ứng được nhu cầu thực hành của sinh viên. Hầu hết sinh viên các năm cuối đều có thể sử dụng thành thạo máy móc, trang thiết bị của khoa.
- Đội ngũ cán bộ trong khoa có trình độ chuyên môn ngày càng cao.
VII. HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI
- Trong tương lai, khoa Hóa sinh sẽ triển khai thêm nhiều kỹ thuật xét nghiệm mới, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng và đầu tư thêm nhiều trang thiết bị hiện đại nhằm đảm bảo hiệu quả công việc, nâng cao chất lượng xét nghiệm.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn vững vàng và tâm huyết với công việc.
- Tham gia các đề tài, nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng giảng dạy.
- Đề xuất và thực hiện hợp tác với các tổ chức trong nước, quốc tế về lĩnh vực chuyên khoa Sinh hóa.